Xupap[a], hay còn gọi là xupap hình nấm (từ tiếng Pháp: soupape, tiếng Anh: poppet valve), là một loại linh kiện trong van thường được sử dụng để kiểm soát thời gian và lưu lượng của hỗn hợp khí cháy trong động cơ.[1]
Ứng dụng thường gặp nhất của xupap là giúp đóng–mở các cửa nạp và cửa xả trong xi lanhđộng cơ đốt trong. Đa các động cơ hiện đại có thiết kế sử dụng bốn xupap trên mỗi xi lanh (hai xupap nạp và hai xupap xả), hoặc ba xupap trên mỗi xi lanh (hai xupap nạp và một xupap xả).[3] Xupap làm việc trong điều kiện khắc nghiệt do bị va đập mạnh và tiếp xúc với nhiệt độ–áp suất cao, đặc biệt là xupap xả. Do vậy, xupap thường được làm bằng thép hợp kim chịu nhiệt.[4] Một số xupap phi kim loại được làm từ những vật liệu khác như Nylon, Polyamide-imide (Torlon), Polyetheretherketone (PEEK).[5]
Xupap được cho rằng phát minh vào năm 1833 bởi E.A.G. Young, nhân viên công ty Đường sắt Newcastle và Frenchtown (Newcastle and Frenchtown Railroad Company). Young được cấp bằng sáng chế nhưng vụ hỏa hoạn ở Văn phòng Bằng sáng chế vào năm 1836 đã phá hủy tất cả các hồ sơ liên quan đến phát minh này.[6]
^ abViện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (VSQI) (2009). Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8273-3:2009 (ISO 7967-3: 1987) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Thuật ngữ về các bộ phận và hệ thống - Phần 3: Xupáp, dẫn động trục cam và cơ cấu chấp hành. tr. 10.
^VnExpress (ngày 4 tháng 5 năm 2001). “Chỉnh khe hở súp-páp”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2021.
^Phan Hòa (2005). Giáo trình động cơ đốt trong. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 47.
^Stewart, Maurice (2019). “Reciprocating compressors”. Surface Production Operations. Elsevier. tr. 655–778. doi:10.1016/b978-0-12-809895-0.00009-0. ISBN978-0-12-809895-0. Trích: Nonmetallic poppets are limited to 450°F (232°C) and 800 psi (5516 kPa), with speeds up to 1800 rpm. Nylon, Torlon, and PEEK are used for the poppet material due to their lightweight and conformability to the valve seat.
^White, John H. (1979). A History of the American Locomotive. North Chelmsford, MA: Courier Corporation. tr. 145.
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng