Phái Jacobin | |
---|---|
tiếng Pháp: Club des Jacobins | |
Biểu tượng của câu lạc bộ Jacobin (1792–1794) | |
Khẩu hiệu | "Sống tự do hoặc chết" (tiếng Pháp: Vivre libre ou mourir) |
Thành lập | 1789 |
Sáng lập | Maximilien Robespierre[1] |
Thành lập tại | Versailles, Pháp |
Giải tán | 12 tháng 11 năm 1794 |
Mục đích | Thành lập một xã hội Jacobin
|
Trụ sở chính | Couvent des Jacobins de la rue Saint-Honoré, Rue Saint-Honoré, Paris |
Thành viên (1793) | Around 500,000[2] |
Ngôn ngữ chính | French |
Chủ tịch | Antoine Barnave (đầu tiên) Maximilien Robespierre (cuối cùng) |
Nhân vật chủ chốt | Brissot, Robespierre, Duport, Marat, Desmoulins, Mirabeau, Danton, Billaud-Varenne, Barras, Collot d'Herbois, Saint-Just |
Phái Jacobin (phiên âm: Gia-cô-banh), tên chính thức là Hiệp hôi những người bạn của Hiến Pháp (tiếng Pháp: Société des amis de la Constitution), sau năm 1792 đặt lại tên thành Hiệp hội Jacobins, Những người bạn của Tự do và Bác ái (tiếng Pháp: Société des Jacobins, amis de la liberté et de l'égalité) là câu lạc bộ chính trị nổi tiếng và có ảnh hưởng nhất trong tiến trình Cách mạng Pháp,[3], được đặt tên như vậy bởi tu viện dòng Dominic nơi họ gặp gỡ, thời đó nằm ở Đường St. Jacques (tiếng Latin: Jacobus), Paris. Câu lạc bộ bắt nguồn từ Câu lạc bộ Benthorn, lập ở Versailles với một nhóm nghị viên vùng Brittany và những người dân chủ cách mạng tham gia vào Hội nghị Quốc dân 1789[3]. Vai trò của câu lạc bộ lên đến đỉnh cao trong những năm 1792-1794, khi Maximilien de Robespierrevà những người đồng chí của ông, được gọi là phái Jacobin, nắm quyền kiểm soát Quốc Ước và điều hành chính phủ. Các chí nhánh được lập ra khắp nước và số thành viên lên tới 420,000. Sau Chính biến Thermidor, chính quyền Jacobin sụp đổ và câu lạc bộ bị đóng của[4]. Ban đầu có tính ôn hòa, câu lạc bộ trở lên khét tiếng vì sự chấp chính của nó [4] trong Thời kì Khủng bố. Ngày nay, thuật ngữ Jacobin và Chủ nghĩa Jacobin được sử dụng như những từ mang nghĩa đả kích dành cho các phái chính trị cánh tả, cấp tiến, cách mạng[5]. Tránh nhầm lẫn nó với Chủ nghĩa Jacobite.
[Robespierre] was always more comfortable at the Jacobin Club than standing before the National Assembly. Not only had the Jacobins been formed in his own image, but he was assured of a sympathetic hearing before his friends. Robespierre had been a member of the Jacobins from its earliest Versailles days when it began inconspicuously as a gathering of deputies from the province of Brittany, along with some other interested adherents [...]. The group did not acquire its famous nickname, the Jacobins, until it rented an abandoned Dominican monastery, in the rue Saint-Honoré in Paris, whose monks had been known as Jacobins and whose building also shared the name.