City of Miami | |
---|---|
— Thành phố — | |
Từ trên, trái sang phải: quang cảnh khu trung tâm, tháp Tự do, Villa Vizcaya, tháp Miami, bãi biển Virginia Key, Trung tâm Adrienne Arsht,... | |
Tên hiệu: The Magic City | |
Vị trí trong Quận Miami-Dade và tiểu bang Florida | |
Bản đồ Cục Điều tra Dân số Hoa Kỳ có các biên giới thành phố | |
Tọa độ: 25°47′16″B 80°13′27″T / 25,78778°B 80,22417°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Florida |
Quận | Miami-Dade |
Định cư | 1825 |
Tổ chức | July 28, 1896 |
Đặt tên theo | Mayaimi |
Chính quyền | |
• Kiểu | Kế hoạch thị trưởng–hội đồng |
• Thị trưởng | Tomás Regalado (ĐL) |
• Quản lý Tp | Johnny Martinez |
Diện tích | |
• Thành phố | 36,0 mi2 (93,2 km2) |
• Đất liền | 35,68 mi2 (92,42 km2) |
• Mặt nước | 19,59 mi2 (50,73 km2) |
• Vùng đô thị | 6.137 mi2 (15.896 km2) |
Độ cao | 6 ft (2 m) |
Dân số (2018) | |
• Thành phố | 470.914 |
• Mật độ | 11.554/mi2 (4.407,4/km2) |
• Đô thị | 5.463.857 |
• Vùng đô thị | 5.919.036 |
• | Miamian |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Mùa hè (DST) | EDT (UTC-4) |
Mã bưu chính | 33152 |
Mã điện thoại | 305, 786 |
Thành phố kết nghĩa | Palermo, Cancún, Amman, Ankara, Asti, Bogotá, Buenos Aires, Cochabamba, Kagoshima, Lima, Lisboa, Varna, Târgoviște, Agadir, Or Akiva, Santiago de Chile, Santo Domingo, Port-au-Prince, Madrid, Iquique, São Paulo, Thành phố Panama, Rio de Janeiro, Murcia, Kingston, Medellín, Santiago de Cali, Sousse, Barranquilla, Mérida, Mérida, Oran, Maracaibo, Jeddah, El Jadida, Sétif |
Trang web | http://www.ci.miami.fl.us/ |
Miami (phát âm như "Mai-a-mi") là một thành phố ở tiểu bang Florida, Hoa Kỳ. Về địa giới hành chính, Miami thuộc quận Miami-Dade, và là thành phố lớn nhất vùng đô thị phía Nam Florida. Miami là quận lỵ của Quận Miami-Dade, và là thành phố lớn nhất của một vùng đô thị ở phía Nam Florida. Tên gọi của thành phố có nguồn gốc từ bộ tộc Miami, một bộ tộc bản địa từng có địa bàn rộng lớn ở miền Đông Hoa Kỳ nay đã không còn tồn tại. Miami ngày nay là nơi cư trú dành cho những người Mỹ gốc Cuba tị nạn.