Netflix, Inc. Loại doanh nghiệp Công ty đại chúng Đăng ký như Thành lập 29 tháng 8 năm 1997; 27 năm trước (1997-08-29 ) [ 1] tại Scotts Valley, California Trụ sở Los Gatos, California , Hoa KỳKhu vực hoạt động Toàn cầu, ngoại trừ Trung Quốc đại lục , Syria , Bắc Triều Tiên và Bán đảo Krym [ 2] Nhà sáng lập Nhân vật chủ chốt
Reed Hastings (Chủ tịch, Giám đốc điều hành)
Ted Sarandos (Giám đốc thương mại)
Ngành nghề Giải trí, truyền thông đại chúng Sản phẩm
Streaming media
video on demand
Dịch vụ
Nhà sản xuất phim
Nhà phân phối phim
Chương trình truyền hình
Doanh thu 29,7 tỉ đô la Mỹ (2021)Doanh thu hoạt động US$6,195 tỉ (2021)Lợi nhuận ròng US$5,116 tỉ (2021)Tổng tài sản US$44,585 tỉ (2021)Tổng vốn chủ sở hữu US$15,85 tỉ (2021)Số nhân viên 12.135 (2021)[ 3] Bộ phận US Streaming International Streaming Domestic DVD[ 4] Công ty con
DVD.com
Millarworld [ 3]
LT-LA[ 5]
ABQ Studios
Netflix Animation
Netflix Pte. Ltd.
Netflix Services UK Limited
Netflix Streaming Services International B.V.
Netflix Streaming Services, Inc.
Netflix Global, LLC
Netflix Services Germany GmbH
NetflixCS, Inc.
Netflix Luxembourg S.a r.l.
Netflix Studios
Netflix Entretenimento Brasil LTDA.
StoryBots
Website www .netflix .com Yêu cầu đăng ký Cần thiết Số người dùng 154 triệu người (toàn cầu),
148 triệu người (đã thanh toán)[ 6]
Netflix Inc. () là dịch vụ truyền dữ liệu video theo yêu cầu trên toàn cầu và cho thuê DVD trả phí tại Hoa Kỳ , nơi DVD và đĩa Blu-ray được gửi thông qua thư điện tử bởi Permit Reply Mail . Công ty thành lập vào năm 1997 và có trụ sở tại Los Gatos , California . Công ty bắt đầu dịch vụ đăng ký trả phí từ năm 1999. Tính đến năm 2009, Netflix sở hữu tập hợp 100.000 tựa phim DVD và hơn 10 triệu lượt người đăng ký.[ 7]
Vào ngày 25 tháng 2 năm 2007, Netflix phân phối chiếc DVD thứ 1 tỷ.[ 8] Tính đến giữa tháng 4 năm 2021, Netflix báo cáo có hơn 208 triệu lượt người sử dụng trên toàn cầu, bao gồm 73 triệu người dùng tại Hoa Kỳ và Canada .[ 9] Công ty lần đầu đưa ra dịch vụ truyền dữ liệu tại thị trường quốc tế vào năm 2010[ 10] và tiếp tục mở rộng sang 130 lãnh thổ mới vào tháng 1 năm 2016,[ 11] [ 12] [ 13] [ 14] [ 15] trong đó có Việt Nam .[ 16]
^ “Business Search – Business Entities – Business Programs | California Secretary of State” . businesssearch.sos.ca.gov . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017 .
^ “Where is Netflix available?” . Netflix. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017 .
^ a b “Netflix - Financials - SEC Filings” . Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018 .
^ Miglani (ngày 18 tháng 6 năm 2015). “How Netflix Makes Money? – Revenues &” . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2017.
^ Hipes, Patrick (ngày 18 tháng 7 năm 2018). “Netflix Takes Top Awards Strategist Lisa Taback Off The Table” . deadline.com . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên NFLX Q1 2019
^ TechCrunch. "Netflix ." Retrieved ngày 5 tháng 8 năm 2014.
^ “Netflix delivers 1 billionth DVD” . MSNBC. ngày 25 tháng 2 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016 .
^ “Q3 15 Letter to shareholders” (PDF) . Netflix . Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015 .
^ Star Staff; Canadian Press (ngày 10 tháng 9 năm 2010). “Netflix stumbles as it launches in Canada” . Toronto Star . Toronto Star. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014 .
^ “Netflix launches in 130 new countries, including India and Russia” . VentureBeat . Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016 .
^ “Netflix Everywhere: Live in nearly every country except China” . Engadget . AOL. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016 .
^ “Netflix announces it's now live in 130 new countries including India and Russia” . The Verge . Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016 .
^ “Netflix Expands Into India, but Not China” . Re/code . Vox Media. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016 .
^ “Netflix goes live in 130 new countries” . CNET . CBS Interactive. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016 .
^ Anh Quý (ngày 7 tháng 1 năm 2016). “Netflix đã mở rộng thị trường đến Việt Nam” . ICTNews . Bộ Thông tin và Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016 .