Paladi

Paladi, 46Pd
Tinh thể Paladi
Tính chất chung
Tên, ký hiệuPaladi, Pd
Phiên âm/pəˈldiəm/
pə-LAY-dee-əm
Hình dạngÁnh kim bạc trắng
Paladi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)
Ni

Pd

Pt
RhodiPaladiBạc
Số nguyên tử (Z)46
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)106,42
Phân loại  kim loại chuyển tiếp
Nhóm, phân lớp10d
Chu kỳChu kỳ 5
Cấu hình electron[Kr] 4d10
mỗi lớp
2, 8, 18, 18
Tính chất vật lý
Màu sắcÁnh kim bạc trắng
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1828,05 K ​(1554,9 °C, ​2830,82 °F)
Nhiệt độ sôi3236 K ​(2963 °C, ​5365 °F)
Mật độ12,023 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 10,38 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy16,74 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi362 kJ·mol−1
Nhiệt dung25,98 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 1721 1897 2117 2395 2753 3234
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa0, +1, +2, +4, +6base nhẹ
Độ âm điện2,20 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 804,4 kJ·mol−1
Thứ hai: 1870 kJ·mol−1
Thứ ba: 3177 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 137 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị139±6 pm
Bán kính van der Waals163 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLập phương tâm mặt
Cấu trúc tinh thể Lập phương tâm mặt của Paladi
Vận tốc âm thanhque mỏng: 3070 m·s−1 (ở 20 °C)
Độ giãn nở nhiệt11,8 µm·m−1·K−1 (ở 25 °C)
Độ dẫn nhiệt71,8 W·m−1·K−1
Điện trở suấtở 20 °C: 105,4 n Ω·m
Tính chất từThuận từ[1]
Mô đun Young121 GPa
Mô đun cắt44 GPa
Mô đun khối180 GPa
Hệ số Poisson0,39
Độ cứng theo thang Mohs4,75
Độ cứng theo thang Vickers461 MPa
Độ cứng theo thang Brinell37,3 MPa
Số đăng ký CASngày 3 tháng 5 năm 7440
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Paladi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
100Pd Tổng hợp 3,63 ngày ε - 100Rh
γ 0.084, 0.074,
0.126
-
102Pd 1.02% 102Pd ổn định với 56 neutron[2]
103Pd Tổng hợp 16,991 ngày ε - 103Rh
104Pd 11.14% 104Pd ổn định với 58 neutron[3]
105Pd 22.33% 105Pd ổn định với 59 neutron[3]
106Pd 27.33% 106Pd ổn định với 60 neutron[3]
107Pd Vết 6,5×106 năm β- 0.033 107Ag
108Pd 26.46% 108Pd ổn định với 62 neutron[3]
110Pd 11.72% 110Pd ổn định với 64 neutron[4]

Paladi (tiếng La tinh: Palladium) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên gọi của Pallas, một tiểu hành tinh được đặt tên theo tên gọi tượng trưng của nữ thần Athena, có được sau khi vị nữ thần này giết chết thần khổng lồ Pallas. Ký hiệu cho paladi là Pdsố nguyên tử của nó là 46. Paladi cùng với platin, rhodi, rutheni, iridiosmi tạo thành một nhóm các nguyên tố gọi chung là các kim loại nhóm platin (PGM). Các PGM chia sẻ các tính chất hóa học tương tự, nhưng paladi là kim loại có điểm nóng chảy thấp nhất và nhẹ nhất trong số các kim loại quý này. Đặc biệt, ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, paladi có thể hấp thụ hiđrô tới 900 lần thể tích của nó, điều này làm cho paladi là chất lưu trữ hiệu quả và an toàn cho hiđrô và các đồng vị của hiđrô. Paladi cũng chống xỉn màu tốt, dẫn điện ổn định và khả năng chống ăn mòn hóa học cao cùng chịu nhiệt tốt.

  1. ^ Magnetic susceptibility of the elements and inorganic compounds Lưu trữ 2012-01-12 tại Wayback Machine, in Handbook of Chemistry and Physics 81st edition, CRC press.
  2. ^ Được cho là phân rã β+β+ thành 102Ru.
  3. ^ a b c d Về mặt lý thuyết có khả năng phân hạch tự phát.
  4. ^ Được cho là phân rã ββ thành 110Cd với chu kỳ bán rã hơn 6×1017 năm.

Developed by StudentB