Panama

Cộng hòa Panama
Tên bằng ngôn ngữ chính thức
  • República de Panamá (tiếng Tây Ban Nha)
Quốc kỳ Huy hiệu
Bản đồ
Vị trí của Panama
Vị trí của Panama
Vị trí Panama (xanh) tại châu Mỹ
Vị trí của Panama
Vị trí của Panama
Vị trí Panama (đỏ) trong khu vực
Tiêu ngữ
"Pro Mundi Beneficio"
"Vì lợi ích của thế giới"
Quốc ca
Himno Istmeño (tiếng Tây Ban Nha)
Thánh ca Eo đất
Hành chính
Chính phủCộng hoà tổng thống
Tổng thốngJosé Raúl Mulino
Thủ đôThành phố Panama
8°58′B 79°32′T / 8,967°B 79,533°T / 8.967; -79.533
Thành phố lớn nhấtThành phố Panama
Địa lý
Diện tích75.417[1] km² (hạng 116)
Diện tích nước2,9 %
Múi giờEST (UTC-5)
Lịch sử
Độc lập từ Colombia
28 tháng 11 năm 1821Độc lập từ Tây Ban Nha
tháng 12 năm 1821Liên hiệp với Đại Colombia
3 tháng 11 năm 1903Độc lập từ Colombia
Ngôn ngữ chính thứctiếng Tây Ban Nha
Sắc tộc
[2]
Dân số ước lượng (tháng 11 năm 2016)4.058.374[3] người
Dân số (2010)3.405.813[4] người
Mật độ45,9 người/km²
Kinh tế
GDP (PPP) (2016)Tổng số: 87,373 tỉ USD
Bình quân đầu người: 23.024 USD
GDP (danh nghĩa)Tổng số: 55,122 tỉ USD (hạng 13.654 USD)
HDI (2016)0,788[5] cao (hạng 60)
Hệ số Gini (2012)42,7[6] trung bình
Đơn vị tiền tệbalboa Panama, đô la Mỹ (PAB, USD)
Thông tin khác
Tên miền Internet.pa

Panama (tiếng Tây Ban Nha: Panamá [panaˈma]), tên gọi chính thức là nước Cộng hoà Panama (tiếng Tây Ban Nha: República de Panamá), là một quốc gia tại Trung Mỹ.[7] Quốc gia này có biên giới với Costa Rica về phía tây, Colombia về phía đông nam, biển Caribe về phía bắc và Thái Bình Dương về phía nam. Thủ đô và thành phố lớn nhất là thành phố Panama, vùng đại đô thị của thủ đô là nơi cư trú của hơn một nửa trong số 4 triệu dân trong nước.

Panama có một vài bộ lạc bản địa định cư từ trước khi người Tây Ban Nha đến vào thế kỷ XVI. Panama tách khỏi Tây Ban Nha vào năm 1821 và gia nhập một liên hiệp mang tên Cộng hoà Đại Colombia. Đến khi Đại Colombia giải thể vào năm 1831, Panama thuộc Cộng hoà Colombia. Do được Hoa Kỳ giúp đỡ, Panama ly khai từ Colombia vào năm 1903, và cho phép Hoa Kỳ xây dựng kênh đào Panama từ năm 1904 đến 1914. Năm 1977, một hiệp định được ký kết với nội dung Hoa Kỳ chuyển giao toàn bộ kênh đào cho Panama vào cuối thế kỷ XX, hạn cuối là 31 tháng 12 năm 1999.[8]

Doanh thu từ thuế kênh đào tiếp tục chiếm một phần đáng kể trong GDP của Panama, song thương mại, ngân hàng và du lịch là các lĩnh vực lớn và đang phát triển. Năm 2015, Panama đứng thứ 60 thế giới về chỉ số phát triển con người.[9] Kể từ năm 2010, Panama duy trì là nền kinh tế có tính cạnh tranh thứ nhì tại Mỹ Latinh. Rừng rậm bao phủ 40% diện tích đất liền Panama, tại đó có nhiều loài động thực vật nhiệt đới, một số không thấy được ở những nơi khác.[10]

  1. ^ “Demographic Yearbook – Table 3: Population by sex, rate of population increase, surface area and density” (PDF). United Nations Statistics Division. 2012. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp) http://unstats.un.org/unsd/demographic/products/dyb/dyb2012.htm
  2. ^ “Panama”. CIA World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017.
  3. ^ File POP/1-1: Total population (both sexes combined) by major area, region and country, annually for 1950–2100 (thousands). World Population Prospects: The 2015 Revision (Bản báo cáo). United Nations, Department of Economic and Social Affairs, Population Division. tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ Distribución territorial y migración interna en Panamá: Censo 2010 (PDF) (Bản báo cáo) (bằng tiếng Tây Ban Nha). INEC. 2014. tr. 2. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015.
  5. ^ “2015 Human Development Report” (PDF). United Nations Development Programme. 2015. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2015.
  6. ^ “Gini Index”. World Bank. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  7. ^ “National Geographic Education”. National Geographic Society. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2011.
    National Geographic Atlas (list). National Geographic Society. 2010. tr. 4.
    Webster's New Geographical Dictionary (list and map). Merriam-Webster Inc. 1984. tr. 856, 859.
    "Americas" Standard Country and Area Codes Classifications (M49), United Nations Statistics Division
    "North America" Atlas of Canada
    North America Atlas National Geographic
  8. ^ “Panama”. CIA – The World Factbook. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2010.
  9. ^ UNDP Human Development Report 2015. Table 1: Human development index 2015 and its components (PDF). UNDP. tr. 144. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2010.
  10. ^ “Country profile: Panama”. BBC News. ngày 30 tháng 6 năm 2010.

Developed by StudentB