Scandi

Scandi, 21Sc
Quang phổ vạch của scandi
Tính chất chung
Tên, ký hiệuScandi, Sc
Phiên âm/ˈskændiəm/ (SKAN-dee-əm)
Hình dạngÁnh kim trắng bạc
Scandi trong bảng tuần hoàn
Hydro (diatomic nonmetal)
Heli (noble gas)
Lithi (alkali metal)
Beryli (alkaline earth metal)
Bor (metalloid)
Carbon (polyatomic nonmetal)
Nitơ (diatomic nonmetal)
Oxy (diatomic nonmetal)
Fluor (diatomic nonmetal)
Neon (noble gas)
Natri (alkali metal)
Magnesi (alkaline earth metal)
Nhôm (post-transition metal)
Silic (metalloid)
Phosphor (polyatomic nonmetal)
Lưu huỳnh (polyatomic nonmetal)
Chlor (diatomic nonmetal)
Argon (noble gas)
Kali (alkali metal)
Calci (alkaline earth metal)
Scandi (transition metal)
Titani (transition metal)
Vanadi (transition metal)
Chrom (transition metal)
Mangan (transition metal)
Sắt (transition metal)
Cobalt (transition metal)
Nickel (transition metal)
Đồng (transition metal)
Kẽm (transition metal)
Gali (post-transition metal)
Germani (metalloid)
Arsenic (metalloid)
Seleni (polyatomic nonmetal)
Brom (diatomic nonmetal)
Krypton (noble gas)
Rubidi (alkali metal)
Stronti (alkaline earth metal)
Yttri (transition metal)
Zirconi (transition metal)
Niobi (transition metal)
Molypden (transition metal)
Techneti (transition metal)
Rutheni (transition metal)
Rhodi (transition metal)
Paladi (transition metal)
Bạc (transition metal)
Cadmi (transition metal)
Indi (post-transition metal)
Thiếc (post-transition metal)
Antimon (metalloid)
Teluri (metalloid)
Iod (diatomic nonmetal)
Xenon (noble gas)
Caesi (alkali metal)
Bari (alkaline earth metal)
Lantan (lanthanide)
Ceri (lanthanide)
Praseodymi (lanthanide)
Neodymi (lanthanide)
Promethi (lanthanide)
Samari (lanthanide)
Europi (lanthanide)
Gadolini (lanthanide)
Terbi (lanthanide)
Dysprosi (lanthanide)
Holmi (lanthanide)
Erbi (lanthanide)
Thulium (lanthanide)
Ytterbi (lanthanide)
Luteti (lanthanide)
Hafni (transition metal)
Tantal (transition metal)
Wolfram (transition metal)
Rheni (transition metal)
Osmi (transition metal)
Iridi (transition metal)
Platin (transition metal)
Vàng (transition metal)
Thuỷ ngân (transition metal)
Thali (post-transition metal)
Chì (post-transition metal)
Bismuth (post-transition metal)
Poloni (metalloid)
Astatin (diatomic nonmetal)
Radon (noble gas)
Franci (alkali metal)
Radi (alkaline earth metal)
Actini (actinide)
Thori (actinide)
Protactini (actinide)
Urani (actinide)
Neptuni (actinide)
Plutoni (actinide)
Americi (actinide)
Curium (actinide)
Berkeli (actinide)
Californi (actinide)
Einsteini (actinide)
Fermi (actinide)
Mendelevi (actinide)
Nobeli (actinide)
Lawrenci (actinide)
Rutherfordi (transition metal)
Dubni (transition metal)
Seaborgi (transition metal)
Bohri (transition metal)
Hassi (transition metal)
Meitneri (unknown chemical properties)
Darmstadti (unknown chemical properties)
Roentgeni (unknown chemical properties)
Copernici (transition metal)
Nihoni (unknown chemical properties)
Flerovi (post-transition metal)
Moscovi (unknown chemical properties)
Livermori (unknown chemical properties)
Tennessine (unknown chemical properties)
Oganesson (unknown chemical properties)


Sc

Y
CalciScandiTitani
Số nguyên tử (Z)21
Khối lượng nguyên tử chuẩn (Ar)44.955912(6)[1]
Phân loại  kim loại chuyển tiếp
Nhóm, phân lớp3d
Chu kỳChu kỳ 4
Cấu hình electron[Ar] 3d1 4s2
mỗi lớp
2, 8, 9, 2
Tính chất vật lý
Màu sắcÁnh kim trắng bạc
Trạng thái vật chấtChất rắn
Nhiệt độ nóng chảy1814 K ​(1541 °C, ​2806 °F)
Nhiệt độ sôi3109 K ​(2836 °C, ​5136 °F)
Mật độ2,985 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa)
Mật độ ở thể lỏngở nhiệt độ nóng chảy: 2.80 g·cm−3
Nhiệt lượng nóng chảy14,1 kJ·mol−1
Nhiệt bay hơi332,7 kJ·mol−1
Nhiệt dung25,52 J·mol−1·K−1
Áp suất hơi
P (Pa) 1 10 100 1 k 10 k 100 k
ở T (K) 1645 1804 (2006) (2266) (2613) (3101)
Tính chất nguyên tử
Trạng thái oxy hóa3, 2[2], 1[3], 0Base nhẹ
Độ âm điện1,36 (Thang Pauling)
Năng lượng ion hóaThứ nhất: 633,1 kJ·mol−1
Thứ hai: 1235,0 kJ·mol−1
Thứ ba: 2388,6 kJ·mol−1
Bán kính cộng hoá trịthực nghiệm: 162 pm
Bán kính liên kết cộng hóa trị170±7 pm
Bán kính van der Waals211 pm
Thông tin khác
Cấu trúc tinh thểLục phương
Cấu trúc tinh thể Lục phương của Scandi
Độ giãn nở nhiệt(r.t.) (α, poly)
10,2 µm·m−1·K−1
Độ dẫn nhiệt15,8 W·m−1·K−1
Điện trở suất(r.t.) (α, poly)
calc. 562 n Ω·m
Tính chất từThuận từ
Mô đun Young74,4 GPa
Mô đun cắt29,1 GPa
Mô đun khối56,6 GPa
Hệ số Poisson0,279
Độ cứng theo thang Brinell750 MPa
Số đăng ký CAS7440-20-2
Đồng vị ổn định nhất
Bài chính: Đồng vị của Scandi
Iso NA Chu kỳ bán rã DM DE (MeV) DP
44mSc Tổng hợp 58,61 giờ IT 0.2709 44Sc
γ 1.0, 1.1, 1.1 44Sc
ε - 44Ca
45Sc 100% 45Sc ổn định với 24 neutron
46Sc Tổng hợp 83,79 ngày β 0.3569 46Ti
γ 0.889, 1.120
47Sc Tổng hợp 3,3492 ngày β 0.44, 0.60 47Ti
γ 0.159 -
48Sc Tổng hợp 43,67 giờ β 0.661 48Ti
γ 0.9, 1.3, 1.0 -


Scandi hay scandium là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Scsố nguyên tử bằng 21. Là một kim loại chuyển tiếp mềm, màu trắng bạc, scandi có trong các khoáng chất hiếm ở Scandinavia và nó đôi khi được phân loại cùng với ytri và các nguyên tố trong nhóm Lanthan như là các nguyên tố đất hiếm.

Nó được phát hiện vào năm 1879 bằng cách phân tích quang phổ của các khoáng chất euxenitgadolinit từ Scandinavia, nên được đặt tên theo bán đảo này.

Scandi có mặt trong hầu hết các mỏ của các hợp chất đất hiếm và urani, nhưng nó được khai thác từ các quặng này chỉ trong một vài mỏ trên toàn thế giới. Do tính sẵn có thấp và những khó khăn trong việc chuẩn bị scandi kim loại, lần đầu tiên được thực hiện vào năm 1937, các ứng dụng cho scandi đã không được phát triển cho đến những năm 1970. Những tác động tích cực của scandi lên hợp kim nhôm đã được phát hiện vào những năm 1970 và việc sử dụng nó trong các hợp kim như vậy vẫn là ứng dụng chính duy nhất của nó. Sản xuất thương mại toàn cầu của scandi oxit là khoảng 10 tấn mỗi năm.

Các tính chất của các hợp chất scandi là trung gian giữa các hợp chất của nhômytri. Một mối quan hệ chéo tồn tại giữa hành vi của magnesi và scandi, giống như có giữa beryli và nhôm. Trong các hợp chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm 3, trạng thái oxy hóa chiếm ưu thế là +3.

  1. ^ “Trọng lượng nguyên tử tiêu chuẩn: Scandi”.CIAAW.2021
  2. ^ Joseph C. McGuire & Kempter, Charles P. (1960). “Preparation and Properties of Scandium Dihydride”. Journal of Chemical Physics. 33: 1584–1585. doi:10.1063/1.1731452.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  3. ^ Smith, R. E. (1973). “Diatomic Hydride and Deuteride Spectra of the Second Row Transition Metals”. Proceedings of the Royal Society of London. Series A, Mathematical and Physical Sciences. 332 (1588): 113–127. doi:10.1098/rspa.1973.0015.

Developed by StudentB