Seoul 서울 — Thành phố đặc biệt — Thành phố Đặc biệt Seoul서울특별시
Hiệu kỳ Ấn chương
Seoul, (Hàn Quốc) Quốc gia Hàn Quốc [ 1] Vùng Vùng thủ đô Seoul Đặt tên theo Thủ đô Thủ phủ Jung-gu Quận 25 Chính quyền • Kiểu Chính quyền thị trưởng-hội đồng • Thành phần Chính quyền Thành phố Đặc biệt Seoul Hội đồng thủ đô Seoul • Thị trưởng Oh Se-hoon (Đảng Sức mạnh quốc dân ) • Quốc hội Hàn Quốc 49 Diện tích[ 2] • Thành phố đặc biệt 605,23 km2 (233,68 mi2 ) • Vùng đô thị 11.871,77 km2 (458,372 mi2 ) Độ cao 38 m (125 ft) Độ cao cực đại (Bukhansan ) 836,5 m (27,444 ft) Độ cao cực tiểu (Hoàng Hải ) 0 m (0 ft) Dân số (10/2022)[ 4] • Thành phố đặc biệt 9.443.722 • Thứ hạng 1 • Mật độ 16,000/km2 (40,000/mi2 ) • Vùng đô thị 26.396.340[ 3] • Mật độ vùng đô thị 15.615,17/km2 (40,443,1/mi2 ) • Tên gọi dân cư Người Seoul • Phương ngữ Phương ngữ Seoul Múi giờ Giờ tiêu chuẩn Hàn Quốc (UTC+9 )Mã ISO 3166 KR-11 Thành phố kết nghĩa San Francisco , Cairo , Jakarta , New Delhi , Đài Bắc , Ankara , Guam , Tehran , Bogotá , Tokyo , Moskva , Sydney , Bắc Kinh , Ulaanbaatar , Hà Nội , Warszawa , Astana , Athena , Washington, D.C. , Băng Cốc , Tirana , São Paulo , Delhi , Buenos Aires , Thành phố México , Rio de Janeiro , Quận Honolulu , Paris , Roma , Thành phố New York , Honolulu , Bandung , Kyiv Chim Ác là phương Đông Màu Đỏ Seoul[ 5] Hoa Liên kiều Font Seoul fonts (Seoul Sông Hán và Seoul Namsan )[ 6] Linh vật Giải trãi Cây Bạch quả Tổng sản phẩm trên địa bàn (thành phố đặc biệt) US$384 tỷ[ 7] GRDP bình quân đầu người danh nghĩa (thành phố đặc biệt) US$39,558[ 7] Trang web seoul .go .kr
Seoul (Hangul : 서울, phát âm tiếng Hàn: [sʰʌul] ⓘ ), tên chính thức là Thành phố Đặc biệt Seoul (Hangul : 서울특별시) là thủ đô kiêm đô thị lớn nhất của Hàn Quốc . Seoul nằm ở phía tây bắc sông Hán và là một thành phố toàn cầu .
Thành phố (theo cách gọi của Hàn Quốc là "Thị") cách biên giới với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 50km về phía nam, là khu vực chính của vùng thủ đô Seoul , có dân số là 26 triệu người (2020).[ 9] Thành phố trở thành thủ đô của chính thể Đệ Nhất Đại Hàn Dân Quốc sau khi chính phủ Hàn Quốc được thành lập vào năm 1948. Seoul ngày nay là một trong những thành phố lớn nhất thế giới theo dân số[ 10] và kết nối số.[ 11]
Năm 2020, Seoul ghi nhận hơn 24,3 triệu phương tiện cơ giới được đăng ký,[ 12] đây là nguyên nhân khiến cho tình trạng kẹt xe xảy ra thường xuyên. Trong những năm gần đây, chính quyền thành phố đã áp dụng nhiều biện pháp để làm sạch nước và không khí đang bị ô nhiễm, sự phục hồi của suối Cheonggyecheon là thành quả tiêu biểu của nhiều dự án làm đẹp đô thị lớn.[ 13]
^ Trước năm 1972, Seoul là thủ đô "de jure " của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) như được nêu trong mục 103 Lưu trữ 2016-09-14 tại Wayback Machine của Hiến pháp Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên .
^ “Seoul Statistics (Land Area)” . Seoul Metropolitan Government. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2010 .
^ Vùng thủ đô Seoul
^ “City Overview (Population)” . Seoul Metropolitan Government. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021 .
^ “Color” . Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2012 .
^ “Seoul's symbols” . Seoul Metropolitan Government. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2016 .
^ a b “2018년 지역소득(잠정)” . Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2019 .
^ Một phần Ogok-dong, Gangseo-gu
^ “Current population of the Seoul National Capital Area” . Statistics Korea.
^ “City Mayors: The world's largest cities (1 to 100)” .
^ “The Digital Divide at a glance” .
^ CEIC. “South Korea Registered Motor Vehicles: 1988 - 2020” . www.ceicdata.com .
^ “Cuộc 'lột xác' từ cống nước thải đến dòng suối mát ở Seoul” . Báo điện tử VnExpress .